
Trang
blog này được lập bởi chủ Quán BỌT TRÁI
CÂY với mục đích chia sẻ tài liệu về công nghệ thực phẩm
cho các bạn cùng khoa cũng như các anh, chị, em và các bạn yêu thích, quan tâm
hay tìm kiếm tài liệu về công nghệ thực phẩm.
NẾU
THẤY TÀI LIỆU CÓ ÍCH, MỜI CÁC
BẠN ĐẾN VÀ ỦNG HỘ QUÁN BỌT TRÁI CÂY ĐỂ CHÚNG TÔI CÓ THÊM KINH PHÍ DUY TRÌ HOẠT
ĐỘNG ĐĂNG TẢI TÀI LIỆU CHO MỌI NGƯỜI!
XIN CHÂN THÀNH CẢM
ƠN!
Quán Bọt Trái
Cây
Địa chỉ: 88/955E Lê Đức Thọ,
P.6, Gò Vấp,
TP.HCM
Hotline:
0935.355.169
Mail: bottraicay@gmail.com
Facebook: http://facebook/bottraicay
Web: http://bottraicay.blogspot.com/
Xem bản đồ đường đi clik vào
đây
5.2.3 Phân Tích Giải Pháp
Thu Hồi Toàn Bộ Nước Ngưng Sau Các Công Đoạn Có Sử Dụng
Hơi
¬ Hiện nay lượng nước ngưng thu hồi tại nhà máy
chỉ chiếm khoảng 20%, lượng nước ngưng còn lại cho thải chung với nước thải công
nghệ, nhiệt độ nước ngưng khoảng 90oC - 100oC. Phương án
thu hồi toàn bộ nước ngưng tại các công đoạn có sử dụng hơi sẽ giúp nhà máy tăng
lượng nước ngưng hồi về lên đến 70%. Với giải pháp này sẽ tiết kiệm được khoảng
1.536 lít/ngày, đồng thời giảm phát thải 26.549 kg
SO2 /năm. Số tiền tiết kiệm được là 7.680.000 đồng/ngày.
Với phương án này không đòi hỏi đầu tư nhiều, chỉ tốn khoảng vài ngày thi công
và lắp hệ thông thu hồi nước ngưng, cũng không ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất
của công
ty.
¬ Tính toán cụ thể như
sau:
- Dầu FO tiêu thụ trung bình: 30.000
lít/ngày
- Lượng hơi sinh ra khoảng: 378.300
kg/ngày
(ứng với hiệu suất lò hơi
75%, tỷ trọng dầu FO là 0,97
kg/lít)
- Lượng nước ngưng thu hồi hiện nay ( 20% ):
75.660
lít/ngày
- Nhiệt độ nước ngưng hồi về:
90oC
- Nhiệt độ nước bổ sung:
30oC
- Khi gia tăng lượng nước ngưng hồi về lên 70%:
264.810
lít/ngày.
ð Vậy lượng nước ngưng thu hồi được là: 264.810
–75.660 = 189.150 lít/ngày tương đương với 788.125
kg/h.
ð Năng lượng tiết kiệm được khoảng: 472.875
kcal/h, ứng với 64lít FO
/h.
(tỷ trọng dầu FO
0.97kg/lít, nhiệt trị dầu FO 10.200kcal/kg, hiệu suất lò hơi 75%) hay lượng dầu
FO tiết kiệm được là 1536 lít/ngày (nhà máy hoạt động 24
giờ/ngày).
ð Số tiền tiết kiệm được khoảng 7.680.000
đồng/ngày.
ð Giảm phát thải 26.549 kg
SO2 /năm (nhà máy hoạt động 330
ngày/năm).
5.2.4 Phân Tích Giải Pháp
Tận Dụng Nước Thải Đã Xử Lý Để Tưới Cây Và Vệ Sinh Các Hố Thu Nhằm Giảm Lượng
Nước
Cấp
Theo như kết quả phân tích
chất lượng nước thải sau quá trình xử lý tại nhà máy thì nước thải sau xử lý đạt
tiêu chuẩn thải nước loại B (xem mục 2.3.7.3.). Nước thải sau xử lý được thoát
ra kênh Tham Lương. Phương án tận dụng lại nước thải sau quá trình xử lý để tưới
cây và vệ sinh các hố thu nước thải đặt tại các phân xưởng giúp nhà máy tiết
kiệm được ít nhất khoảng 6% tổng lượng nước cấp, tương đương
với khoảng 200m3/ngày. Tiết kiệm tiền xử lý nước sạch khoảng 200.000
đồng/ngày (giá xử lý 1000 đồng/m3). Phương án này không đòi hỏi đầu
tư nhiều, không ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất của nhà máy chỉ cần chọn
mặt bằng để xây bể thu gom nước thải sau hệ thống xử lý nước thải của công ty và
bố trí, lắp thêm các đường ống dẫn nước để tưới cây, vệ sinh các hố thu hoặc có
thể sử dụng bồn chứa nước lưu động sẵn có tại nhà máy để thu nước thải và chuyển
đến nơi sử dụng ( tưới cây, vệ sinh hố thu). Giải pháp hoàn toàn khả thi và cần
thực hiện trong thời gian
tới.
5.2.5 Phân Tích Lợi Ích
Ước Tính Sau Khi Giảm 0,5% Lượng Bột Mì Thất
Thoát
Theo kết quả tính toán cân
bằng ở mục 4.5.1, thì khối lượng bột nguyên liệu thất thoát vào dòng thải là
3,2%. Với mục tiêu sau khi áp dụng SXSH sẽ giảm khoảng 0,5% lượng bột mì thất
thoát / 1 tấn sản phẩm thì nhà máy sẽ tiết kiệm được khoảng 80 tấn bột/năm.
Tương đương với số tiền tiết kiệm được là 216.000.000 đồng/năm (với giá bột mì
là 2.700
đồng/kg).
5.2.6 Phân Tích Lợi Ích Ước
Tính Sau Khi Giảm Khoảng 20% Lượng Nước
Cấp
Theo kết quả cân bằng sơ bộ
thì tổng lượng nước cấp của nhà máy là 3.500 m3/ngày, trong khi đó
ước tính tổng lượng nước sử dụng cho tất cả các hoạt động của nhà máy chỉ khoảng
2.800 m3/ngày. Vậy lượng nước thất thoát mỗi ngày khoảng
700m3. Theo đánh giá thì nguyên nhân gây sự thất thoát này có thể do
công nhân sử dụng nước tưới cây và vệ sinh một cách rất lãng phí hoặc do rò rỉ
trên hệ thống đường ống, rò rỉ tại các van nước,….Chỉ bằng các biện pháp quản lý
nội vi và cải tiến thiết bị (sửa chữa lại hệ thống đường ống dẫn nước, một số
van nước bị hư hỏng...), thì nhà máy có thể tiết kiệm được khoảng 20% lượng nước
cấp mỗi ngày. Số tiền tiết kiệm được khoảng 231.000.000 đồng/năm (nhà máy hoạt
động 330 ngày/năm, giá xử lý nước cấp khoảng 1000 đồng/m3). Nếu nhà
máy tận dụng lượng nước thải đã xử lý để tưới cây và vệ sinh các hố thu nước
thải thì lượng tiết kiệm được hàng ngày lên đến
26%.
5.2.7 Tổng Kết Các Lợi Ích
Sau Khi Áp Dụng Các Giải Pháp Phân Tích
Trên
Các giải pháp phân tích
thêm
|
Các lợi ích ước tính sau khi
áp
dụng
|
Chi phí thực hiện ước
tính
|
Thời gian hoàn
vốn
| ||
Kỹ
thuật
|
Kinh
tế
|
Môi
trường
| |||
1. Mua thiết bị đo nhiệt độ
khói thải lò
hơi
|
- Lắp 5 đồng hồ đo nhiệt độ
khói
lò
-Tăng 5% hiệu suất lò
hơi
|
Tiết kiệm 10.50.000
Đồng/ngày
|
- Giảm lưu lượng khí thải:
16.800.362m3/năm
- Giảm tải lượng
SO2 thải: 37.028
kg/năm
|
55.000.000
Đồng
|
< 2
tháng
|
2. Tận dụng nhiệt khói thải
để gia nhiệt nước cấp và đốt nóng không
khí
|
- Lắp 5 bộ trao đổi
nhiệt
- Giảm 5% tổn thất nhiệt qua
khói
lò
|
Tiết kiệm được khoảng
7.500.000 – 8.750.000
Đồng/ngày
|
- Giảm lưu lượng khí thải:
11.763.611 –
13.724.138m3/năm
- Giảm tải lượng
SO2 thải: 25.927 – 30.248
kg/năm
|
500.000.000 Đồng (chưa tính
tiền thi công lắp
đặt)
|
2,5
tháng
|
3. Tận dụng nước thải đã xử
lý để tưới cây và vệ sinh các hố thu nhằm giảm lượng nứớc
cấp
|
Tận dụng bồn chứa nước lưu
động sẵn có hoặc xây bể thu nước thải đã xử
lý
|
Tiết kiệm 200.000
Đồng/ngày
|
- Giảm khoảng 6% lượng nước
cấp
|
Không đáng
kể
|
-
|
4. Thu hồi toàn bộ nước
ngưng tại sau các công đoạn có sử dụng
hơi
|
- Lắp thêm thiết bị thu hồi
nước
ngưng
- Tăng lượng nước ngưng hồi
về lên
70%,
|
Tiết kiệm 7.680.000
Đồng/ngày
|
- Giảm lượng nước cấp nhờ
tăng lượng nước
ngưng
- Giảm lưu lượng khí thải:
1.206.442m3/năm
- Giảm tải lượng
SO2 thải:
26.549kg/năm
|
Không đáng
kể
|
-
|
5. Giảm 0,5% Lượng Bột Mì
Thất
Thoát
|
Các giải pháp thực hiện chủ
yếu là quản lý nội
vi
|
Tiết kiệm 65.500 Đồng/ngày
~
216.000.000 Đồng/
năm
|
Giảm tải lượng nước thải nhờ
giảm lượng bột thất thoát vào nước
thải
|
Không đáng
kể
|
-
|
6. Giảm 20% Lượng Nước
Cấp
|
Các giải pháp thực hiện chủ
yếu là quản lý nội vi và cải tiến các thiết bị đơn
giản
|
700.000 Đồng/ngày
~
231.000.000
Đồng/năm
|
Lượng nước cấp giảm khoảng
700 m3 /ngày, giảm được lượng nước
thải
|
Khoảng 30.000.000 Đồng (tính
cả chi phí lắp đồng hồ nước, sửa chữa các van, vòi nước bị rò rỉ, thay một số
đường ống nước bị hư
hỏng)
|
1,5
tháng
|
1 Thực hiện
Danh sách các giải pháp được thực
hiện.
Ngay sau khi triển khai các
hoạt động SXSH tại công ty, thì ý thức quản lý kiểm soát sự thất thoát nguyên
vật liệu của các nhân viên quản đốc phân xưởng đã chặt chẽ hơn, ý thức vận hành
của công nhân tại các phân xưởng sản xuất và tại khu lò hơi cũng đã tăng lên.
Chỉ bằng các giải pháp quản lý nội vi và cải tiến thiết bị mà công ty đã tiết
kiệm được 2910kg bột mì/tháng; 300.000 lít dầu FO/tháng và
10500m3 nước
cấp/tháng.
Bảng 18. Các giải pháp SXSH
đã thực hiện tại công
ty
Các giải
pháp
|
Phân
loại
|
Chi phí thực
hiện
|
Lợi ích kinh tế
(Đồng/tháng)
|
Thời gian hoàn
vốn
|
1. Kiểm soát và nhắc nhở
thao tác mở miệng bao của công nhân cẩn thận
hơn
|
Quản lý nội
vi
|
Không đáng
kể
|
7.857.000
|
|
2.Nhắc nhở công nhân rũ sạch
bột trong bao bì sau khi đỗ bột vào thùng
trộn
|
Quản lý nội
vi
| |||
3.Thu gom tất cả bao bì chứa
bột để tận dụng bột nguyên liệu còn sót
lại
|
Quản lý nội
vi
| |||
4.Thu gom bột rách mép cho
vào cán
lại
|
Quản lý nội
vi
| |||
5. Đậy kín nắp thùng khi
khuấy
trộn
|
Quản lý nội
vi
| |||
6.Thường xuyên cạo lớp bột
dính làm kênh nắp
thùng
|
Quản lý nội
vi
| |||
7. Điều chỉnh van hơi thích
hợp cho nhiệt độ hấp và chiên
mì
|
Kiểm soát tốt quá
trình
| |||
8. Phân công và kiểm soát
công nhân vận hành lò hơi chặt chẽ
hơn
|
Quản lý nội
vi
|
400.000.000
Đồng
|
150.000.000
Đồng
|
< 3
tháng
|
9. Mắc 4 đồng hồ kiểm soát
hơi tại đầu cấp hơi cho các phân xưởng để công nhân tự kiểm soát lượng hơi thất
thoát
|
Kiểm soát tốt quá
trình
| |||
10. Sửa chữa và điều chỉnh
lại các van hơi bị rò
rỉ
|
Cải tiến thiết
bị
| |||
11. Khóa chặt các vòi nước
khi không sử
dụng
|
Quản lý nội
vi
|
Không đáng
kể
|
10.500.000
|
|
12. Sửa chữa và điều chỉnh
lại các van nước bị rò
rỉ
|
Cải tiến thiết
bị
| |||
13.Thay các van nước bị hư
hỏng
|
Cải tiến thiết
bị
| |||
14. Lắp van khóa tại các vòi
nước chưa có
van
|
Cải tiến thiết
bị
|
Kết quả bước đầu sau khi áp dụng sxsh tại công ty Vifon
Thông số
|
Trước
khi SXSH
|
Sau
khi SXSH
|
Giảm
tiêu thụ
|
Tỷ
lệ
%
|
Lợi
ích
| |
Kinh
tế
(đồng/tháng)
|
Môi
trường
| |||||
Tổng
lượng bột mì tiêu thụ (tấn/tháng)
|
1.454.5 | 1.451.6 | 2,91 | 0.2 | 7.857.000 | tải lượng nước giảm thải |
Tổng lượng cấp tiêu thụ (m3/tháng) |
105.000
|
94500
|
10.500
|
10
|
10.500.000
|
Giảm sử dụng tài nguyên nước
ngầm
|
Tổng
lượng dầu FO trung bình (lít/ tháng)
|
950.000
|
920.000
|
30.000
|
3
|
150.000.000
|
-
Giảm lưa lượng khí thải : 7.842450 m3/năm
-
Giảm tải lượng khí thải:
+
SO2:17.284 kg/ năm
+
NO2: 3.074
kg/năm
+
Bụi: 878
kg/năm
|
TỔNG SỐ TIỀN TIẾT KIỆM: 16.835.700 Đồng/ tháng
Công
ty đã hoàn vốn chỉ trong vòng 1/2 tháng ngay sau khi áp dụng sản xuất sạch
hơn
|
2 Kế hoạch hành động
Tiếp tục giám
sát
Bảng 3 Kế hoạch tiếp tục giám sát ở cấp công
ty
Công
việc
|
Người chịu trách nhiệm giám
sát
|
Thời
gian
|
Phương
thức
|
Thông báo cho toàn thể cán
bộ của công
ty
|
Reporting to
management
|
Theo dõi lượng nước tiêu
thụ
|
Quản
đốc
|
Sau từng ca (hàng
ngày)
|
Quản đốc theo dõi sản
xuất
|
Tóm tắt trên biểu đồ đường
cong cho cả
năm
|
Figures and graphs for daily
and weekly
production
|
Điện
|
Quản
đốc
|
Hàng
ngày
|
Đọc trên các đồng hồ đo
chính
|
Như trên + so sánh với sản
lượng
|
Weekly curve compared with
weekly
production
|
Dầu
Fo
|
Quản
đốc
|
Hàng
ngày
|
Đọc trên các số
đo
|
|
|
Nguyên liệu (bột
mì)
|
Quản
đốc
|
Hàng
ngày
|
|
|
|
0 nhận xét:
Đăng nhận xét