Trang blog này được lập bởi chủ Quán BỌT TRÁI CÂY với mục đích chia sẻ tài liệu về công nghệ
thực phẩm cho các bạn cùng khoa cũng như các anh, chị, em và các bạn yêu thích,
quan tâm hay tìm kiếm tài liệu về công nghệ thực phẩm.
NẾU THẤY TÀI LIỆU CÓ ÍCH, MỜI CÁC BẠN ĐẾN VÀ ỦNG HỘ QUÁN BỌT TRÁI CÂY ĐỂ
CHÚNG TÔI CÓ THÊM KINH PHÍ DUY TRÌ HOẠT ĐỘNG ĐĂNG TẢI TÀI LIỆU CHO MỌI
NGƯỜI!

XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
Quán Bọt Trái Cây
Địa chỉ: 88/955E Lê Đức Thọ, P.6, Gò
Vấp, TP.HCM
Hotline: 0935.355.169
Mail: bottraicay@gmail.com
Web: http://bottraicay.blogspot.com/
Phần
1
CÔNG TY CỔ PHẦN RƯỢU BÌNH TÂY
1.1. Giới thiệu công
ty.
Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN RƯỢU BÌNH
TÂY
Tên
tiếng Anh: BINH
TAY LIQUOR JOINT STOCK COMPANY
Tên
viết tắt: BINH
TAYLICO
Trụ
sở chính: 621
Phạm Văn Chí Phường 7, Quận 6, TP Hồ Chí Minh.
Mã
số thuế: 0302262756.
Điện
thoại: (84.8)
9 670 644 – 9 670 585.
Email: rbinhtay@hcm.vnn.vn
Website: ruoubinhtay.vn
Tiền thân là Hãng Rượu Bình Tây do Tập Đoàn Soccíeté Francaise des
Distilleries de Indochine (SFDIC) của Cộng Hoà Pháp. Hãng được chính thức khởi
công xây dựng từ năm 1900 và đi vào hoạt động năm
1902.
Ngày 16 tháng 11 năm 1977, Bộ trưởng Bộ Lương thực và Thực phẩm ký
quyết định số: 2489/LTTP/CT về việc “Chuyển Xí nghiệp Công quan Rượu Bình Tây
thành Xí nghiệp Quốc Doanh” và đổi tên Hãng Rượu Bình Tây thành Nhà máy Quốc
Doanh Rượu Bình Tây trực thuộc Công ty Rượu Bia Miền
Nam.
Ngày 12 tháng 06 năm 1993, Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp Nhẹ ký Quyết
định số: 578/CNn-TCLĐ về việc Thành lập Công ty Rượu Bình Tây – Doanh nghiệp Nhà
nước trực thuộc Bộ Công nghiệp
Nhẹ.
Ngày 02 tháng 06 năm 1994, Bộ Công nghiệp Nhẹ có Quyết định số:
585/QĐ-TCLĐ về việc Đổi tên Nhà máy Rượu Bình Tây thành Công ty Rượu Bình
Tây.
Ngày 20 tháng 12 năm 1996, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp có Quyết định
số: 3857/QĐ-TCCB về việc sát nhập Công ty Rượu Bình Tây được vào Công ty Bia Sài
Gòn và đổi tên thành Nhà máy Rượu Bình Tây trực thuộc Công ty Bia Sài Gòn hạch
toán phụ thuộc, có tài khoản tại Ngân hàng và có con dấu riêng để giao dịch theo
qui định của Tổng Giám đốc Công ty. Tất cả văn phòng và Nhà máy đặt trụ sở tại
621 Phạm Văn Chí Phường 7, Quận 6, Thành phố Hồ Chí
Minh.
Ngày 02 tháng 08 năm 1999, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp có Quyết định
số: 1667/QĐ-KHĐT về việc phê duyệt Dự án Đầu tư xây dựng, đổi mới dây chuyền sản
xuất Cồn tinh bột tại Nhà máy Rượu Bình
Tây.
Ngày 27 tháng 03 năm 2001, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp có Quyết định
số: 19/2001/QĐ-BCN về việc thành lập Công ty Rượu Bình Tây trên cơ sở Nhà máy
Rượu Bình Tây thuộc Công ty Bia Sài
Gòn.
Ngày 06 tháng 05 năm 2003, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp có Quyết định
số: 74/2003/QĐ-BCN về việc Thành lập Tổng Công ty Bia – Rượu – NGK Sài Gòn; Công
ty Rượu Bình Tây là Công ty thành viên của Tổng Công
ty.
Ngày 03 tháng 09 năm 2003, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp có Quyết định
số: 2189/QĐ-TDTP về việc phê duyệt “Dự án di dời cơ sở sản xuất gây ô nhiễm và
đầu tư xây dựng đổi mới dây chuyền sản xuất Cồn tinh bột công suất 4,5 triệu
lít/năm của Công ty Rượu Bình Tây tại khu Công
nghiệp”.
Ngày 09 tháng 05 năm 2005, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp có Quyết định
số: 1664/QĐ-TCCB về việc Phê duyệt phương án và chuyển Công ty Rượu Bình Tây
thành Công ty cổ phần Rượu Bình
Tây.
Tháng 6 năm 2006, Công ty cổ phần Rượu Bình Tây - Nhà máy Cồn Rượu
Bình Dương công suất 4,5 triệu lít/năm chính thức đi vào hoạt
động.
Sau nhiều năm hoạt động và cải tiếng, Công ty đã đạt được năng suất
cao về nhiều
mặt:
Cồn thực phẩm chất lượng cao: 20 triệu
lít/năm.
Rượu các loại: 10 triệu
lít/năm.
Bia hơi Sài Gòn: 5 triệu
lít/năm.
Nước giải khát các loại: 5 triệu
lít/năm.
Thùng carton: 10 triệu
m2/năm.
Ngành nghề kinh
doanh:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần số: 4103003919
Đăng ký lần đầu, ngày 07/10/2005, được Sở Kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hồ Chí
Minh cấp. (Được chuyển thể từ Doanh nghiệp Nhà nước: Công ty Rượu Bình Tây số
ĐKKD: 113327 do do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp ngày
28/05/2001).
Sản xuất mua bán sản phẩm cồn, rượu, bia, Nước giải khát (không gây
ô nhiễm môi trường), bao bì các loại ( trừ tái chế phế thải). Mua bán vật tư,
nguyên liệu, thiết bị, phụ tùng phục vụ sản xuất ngành Cồn, rượu, Bia, Nước giải
khát. Chế biến nông sản phục vụ sản xuất ngành cồn, Rượu, Bia, NGK. Kinh doanh
nhà. Môi giới bất động sản. Cho thuê kho bãi. Đầu tư xây dựng hạ tầng khu công
nghiệp, dân
cư.
Sau hơn 100 năm hoạt động, Công ty cũng đã đạt được một số thành quả
đáng
kể:
· 1992:
Huy chương Vàng của Bộ Công nghiệp cho các sản
phẩm.
· 1992:
Bằng khen của Bộ Công nghiệp về thành tích Sản xuất – Kinh
doanh.
· 2001:
Chứng nhận hàng Việt Nam chất lượng cao do báo Sài Gòn tiếp thị bình
chọn.
· 2002:
Bằng khen của Bộ Thương Mại về khai thác thị trường, mặt hàng mới và tỷ lệ tăng
trưởng
cao.
· 2002:
Bằng khen của Bộ Công nghiệp về thành tích Sản xuất – Kinh
doanh.
· 2003:
Cờ Luân lưu của Bộ Công nghiệp tặng đơn vị có thành tích xuất sắc trong hoạt
động Sản xuất - Kinh
doanh.
· 2004:
Cờ Luân lưu của Bộ Công nghiệp tặng đơn vị có thành tích xuất sắc trong hoạt
động Sản xuất - Kinh
doanh.
· 2004:
03 Huy chương Vàng cho sản phẩm Rượu tại hội chợ Viet
Food.
· 2004:
Chứng nhận Thương Hiệu Việt được yêu thích do báo Sài gòn Doanh nhân bình
chọn.
· 2005:
03 Huy chương Vàng tại hội chợ Best Food tổ chức tại Hà
Nội.
· 2006: 05
giải Vàng về thực phẩm an toàn.
· 2006: Cúp
Vàng thương hiệu Việt.
· 2006: Cúp
Vàng sản phẩm uy tín – chất lượng.
· 2007: 02
giải nhất và 05 giải nhì tại Liên hoan tuyển chọn Rượu Việt nam.
1.2. Các dòng sản phẩm chính
của công
ty.
1.2.1. Dòng
rượu Brandy.
Có
nguồn gốc từ vùng Tây Nam nước Pháp, sản phẩm rượu Napoleon Brandy XO, Napoleon
Lainé, Napoleon Bouchard có nguyên liệu hoàn hảo từ nước Pháp và được đóng chai
tại Công ty CP Rượu Bình Tây theo lisence của Hãng SLAUR CHAUVET và Hãng
C.G.E.V.F.
Những
dòng sản phẩm hiện có:
· Rượu
Napoleon Brandy XO 39.5% - 700 ml.
· Rượu
Napoleon Lainé 39.5% - 700 ml.
· Rượu
Napoleon Bouchard 39.5% - 700 ml.
1.2.2. Dòng
rượu Whisky
Nguồn
gốc từ Pháp với loại lúa mạch tốt
nhất nẩy mầm, sấy khô bằng than bùn, tiếp theo là công đoạn nấu, lên men. Rượu
được châng cấp và ủ tối thiểu 3 năm trong thùng gỗ sồi, cuối cùng là pha trộn và
đóng chai thành phẩm. Sản phẩm hiện chỉ có một loại là Rượu John Sài Gòn 39.5% -
700
ml.
1.2.3. Dòng rượu cổ
truyền.
Với nếp đặc sản của miền Tây và giống men chủng, kết hợp vào đó là
rượu đựơc chưng cất theo phong cách cổ truyền tạo cho sản phẩm Rượu Lúa Thơm và
Rượu Đế Bình Tây một mùi vị thơm ngon đặc biệt mang đậm hương vị dân gian. Rượu
có thể dùng trực tiếp hoặc làm rượu thuốc với liều lượng nhất định thì rượu sẽ
có tác dụng chữa bệnh, ngoài ra còn dùng trong chế biến thực phẩm làm tăng hương
vị của món
ăn.
Những dòng sản phẩm hiện
có:
· Rượu
Nếp Hương 39% - 500 ml.
· Rượu
Lúa Thơm 35% - 750 ml.
· Rượu
Đế 29% - 2.7 Lít.
· Rượu
Đế 39% - 2.7 Lít.
· Rượu
Đế 45% - 2.7 Lít.
1.2.4.
Dòng rượu Vodka.
Làm
từ nguyên liệu gạo đặc sản, lên men và chưng cất trên công nghệ hiện đại, thêm
vào đó với cốt rượu và hương liệu nhập từ Nga – quê hương của rượu Vodka – tạo
cho rượu có mùi vị rất đặc trưng.
Những
sản phẩm hiện có :
· Rượu
Vina Vodka 39% - 750 ml.
· Rượu
Vina Vodka 29.5% - 300 ml.
1.2.5.
Dòng rượu Nàng
Hương.
Được
lên men từ một loại gạo đặc sản miền Tây và chưng cất trên hệ thống hiện đại,
tạo ra sản phẩm có độ tinh khiết nhưng vẫn đảm bảo được mùi vị đặc trưng cho
từng loại rượu, sản phẩm đặc trưng của Công ty CP Rượu Bình Tây.
Những
sản phẩm hiện có:
· Rượu
Nàng Hương 29% - 500 ml.
· Rượu
Nàng Hương 39% - 500 ml.
· Rượu
Nàng Hương Pet 29% - 500 ml.
· Rượu
Nàng Hương Pet 35% - 500 ml.
· Rượu
Nàng Hương Pet 35% - 1.8 Lít.
1.2.6. Sản phẩm
cồn.
Từ nguyên liệu ngũ cốc (gạo, khoai, sắn……) và từ rỉ đường lên men,
sau đó được chưng cất trên hệ thống hiện đại của Cộng Hòa Pháp, đã tạo ra một
sản phẩm có hàm lượng ethanol tinh khiết, không lẫn các tạp chất có hại cho sức
khỏe của con người. Cồn thực phẩm được dùng trong thực phẩm, các ngành công
nghiệp, y
tế.
Những sản phẩm Cồn hiện có
:
· Cồn
thực phẩm rỉ đường 96% ±
0.5.
· Cồn
thực phẩm Gạo 96% ± 0.5.
· Cồn
thực phẩm Sắn 96% ± 0.5.
· Cồn
Tiêu chuẩn Việt Nam 96% ±
0.5.
1.2.7. Một số sản phẩm
phụ.
1.2.7.1. Bã
hèm.
Đây là sản phẩm tận thu của quá trình chưng cất. Bã được lọc
qua máy lọc khung bản để tách nước và bán cho các hộ chăn
nuôi.
1.2.7.2. Khí
CO2.
CO2là sản phẩm của quá trình lên men và được thu hồi
bán cho các Công ty sản suất nước uống có
gas.
1.2.7.3. Các loại sản phẩm
khác.
Ngoài ra Công ty cũng đã sản xuất một số sản phẩm như: Bia hơi
Sài Gòn, sữa đậu nành đóng chai, nước giải khát các loại và một số loại rượu
theo yêu cầu của khánh
hàng.
1.3.2. Bố trí mặt bằng và phân xưởng
rượu.

Phần
2
TỔNG
QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU
2.1. Nguyên liệu
chính.
Nguồn
nguyên liệu chính của công ty sử dụng để làm rượu chủ yếu là gạo, ngô, sắn và
mật rỉ đường…. Nhưng nguyên liệu chöùa
gluxit coù theå leân men ñöôïc ñeå chuyeån hoùa thaønh ñöôøng leân men ñöôïc ñeå
saûn xuaát coàn etylic.
2.1.1.
Gạo.
Gạo là
một sản phẩm lương thực thu từ cây lúa. Hạt gạo thường có màu trắng, nâu hoặc đỏ
thẫm, chứa nhiều dinh dưỡng. Hạt gạo chính là nhân của thóc sau khi xay để tách
bỏ vỏ trấu. Hạt gạo sau khi xay được gọi là gạo lứt hay gạo lật, nếu tiếp tục
xát để tách cám thì gọi là gạo xát hay gạo trắng. Gạo là lương thực phổ biển của
gần một nửa dân số thế
giới.
Sử dụng nguyên liệu này vì gạo có hàm lượng tinh bột cao, đem lại
hiệu quả kinh tế. Gạo là nguyên liệu dễ tìm, lượng enzyme cần sử dụng để
phân giải tinh bột ít hơn so với nguyên liệu khác như ngô, khoai,
sắn.
2.1.1.1. Thành phần hóa học của hạt
thóc.
Thành phần hạt lúa nói chung bao gồm glucid, protein, lipit,vitamin,
khoáng vô cơ, các enzym và nước. Các thành phần trên thay đổi theo giống, chế độ
canh tác, trồng trọt
….
Bảng 2.1 Thành phần trung bình (% khối lượng) của hạt thóc gạo có độ
ẩm
14%.
Thành
phần
|
Thóc
|
Gạo
Lật
|
Gạo
Xát
|
Cám
|
Trấu
|
Glucid
(g)
|
64 -
73
|
73 -
87
|
77 -
89
|
34
-62
|
22 -
34
|
Cellulose
(g)
|
7,2 -
10,4
|
0,6 -
1,0
|
0,2 -
0,5
|
7,0
-11,4
|
34,5 -
45,9
|
Protid (
gNx5,95)
|
5,8 -
7,7
|
7,1 -
8,3
|
6,3
-7,1
|
11,3 -
14,9
|
2,0 -
2,8
|
Lipid
(g)
|
1,5 -
2,3
|
1,6 -
2,8
|
0,3 -
0,5
|
15,0 -
19,7
|
0,3 -
0,8
|
Tro
(g)
|
2,9 -
5,3
|
1,0 -
1,5
|
0,3 -
0,8
|
6,6 -
9,9
|
13,2 -
21,0
|
Bảng 2.2
Thành phần phân bố các loại Glucid của hạt gạo có độ ẩm 14%.
Loại
glucid
|
Nguyên
hạt
|
Gạo
Lật
|
Gạo
Xát
|
Trấu
|
Cám
|
Phôi
|
Tổng
glucid
|
63,6 -
73,2
|
72,9 -
75,9
|
76,7 -
78,4
|
22,4 -
35,3
|
34,1 -
52,3
|
34,2 -
41,4
|
Tinh
bột
|
53,4
|
66,4
|
77,6
|
1,5
|
13,8
|
2,1
|
Xơ
thô
|
7,2 -
10,4
|
0,6 -
1,0
|
0,2 -
0,5
|
34,5 -
45,9
|
7,0 -
11,4
|
2,4 -
3,5
|
Xơ trung
bình
|
16,4
|
3,9
|
0,7 -
2,3
|
65,5 -
74,0
|
23,7 -
28,6
|
13,1
|
Pentosan
|
3,7 -
5,3
|
1,2 -
2,1
|
0,5 -
1,4
|
17,7 -
18,4
|
7,0 -
8,3
|
4,9 -
6,4
|
Hemicellulose
|
-
|
-
|
0,1
|
2,9
11,8
|
9,5 -
16,9
|
9,7
|
Cellulosa
|
-
|
-
|
-
|
31,4 -
36,3
|
5,9 -
9,0
|
2,7
|
1,3:1,4ᵦ-glucans
|
-
|
0,11
|
0,11
|
-
|
-
|
-
|
Đường tự
do
|
0,5 -
1,2
|
0,7 -
1,3
|
0,22 -
0,45
|
0,6
|
5,5 -
6,9
|
8,0 -
12,0
|
Ligin
|
3,4
|
-
|
-
|
9,5 -
18,4
|
2,8 -
3,9
|
0,7 -
4,1
|
Bảng 2.3 Hàm lượng Amylose của một số giống lúa ở Việt
Nam.
Giống
|
Hàm
lượng amylose (%)
|
Mùi
thơm
|
Nàng
Hương
|
21,6
|
1
|
Bông
Sen
|
25,1
|
0
|
Hương
Lài
|
16,1
|
1
|
Lùn Kiên
Giang
|
26,1
|
0
|
Nếp
Than
|
9,3
|
0
|
Tài
Nguyên
|
23,5
|
2
|
Trắng
nhỏ
|
28,1
|
0
|
Bảng 2.4 Tỷ lệ % các loại
protein có trong lúa gạo (đơn vị tính: % lượng Protein
tổng).
Thành
Phần
|
Albumin
|
Globulin
|
Prolamin
|
Glutenin
|
Gạo
lật
|
5 −
10
|
6 −
10
|
3 −
6
|
70 −
80
|
Phôi
|
24
|
14
|
8
|
54
|
Cám
|
37
|
36
|
5
|
22
|
Gạo
xát
|
5
|
9
|
3
|
83
|
Bảng 2.5 Hàm lượng các hợp
chất lipid có trong gạo trắng (đơn vị tính: % khối
lượng).
Tính
chất
|
Gạo
trắng
|
Tổng
lipid
|
10,8
|
Chỉ số xà phòng
hóa
|
|
hỉ số
iod
|
|
Thành phần acid
béo
| |
Palmitic
|
23
|
Linoleic
|
38
|
Oleic
|
35
|
Các acid béo
khác
|
4
|
0 nhận xét:
Đăng nhận xét