Trang blog này được lập bởi chủ Quán BỌT TRÁI CÂY với mục đích chia sẻ tài liệu về công nghệ thực phẩm cho các bạn cùng khoa cũng như các anh, chị, em và các bạn yêu thích, quan tâm hay tìm kiếm tài liệu về công nghệ thực phẩm.
NẾU
THẤY TÀI LIỆU CÓ ÍCH, MỜI CÁC
BẠN ĐẾN VÀ ỦNG HỘ QUÁN BỌT TRÁI CÂY ĐỂ CHÚNG TÔI CÓ THÊM KINH PHÍ DUY TRÌ HOẠT
ĐỘNG ĐĂNG TẢI TÀI LIỆU CHO MỌI NGƯỜI!
XIN CHÂN THÀNH CẢM
ƠN!
Quán Bọt Trái
Cây
Địa chỉ: 88/955E Lê Đức Thọ,
P.6, Gò Vấp,
TP.HCM
Hotline:
0935.355.169
Mail: bottraicay@gmail.com
Web: http://bottraicay.blogspot.com/
Xem bản đồ đường đi clik vào đây
Phần
4
SẢN
PHẨM, VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG
4.1. Sản phẩm
chính.
4.1.1.
Rượu.
4.1.1.1. Caùc
chæ tieâu cảm quan của
rượu.
Traïng
thaùi: chaát loûng trong suốt khoâng
coù vaãn ñuïc vaø taïp chaát
laï.
Muøi
vaø vò: ñaëc tröng của
rượu,
khoâng coù muøi vaø vò lạ.
Màu: màu đặc trưng của sản
phẩm.
Bảng 4.1 Chỉ tiêu đánh giá cảm
quan.
Chỉ
tiêu
|
Điểm
|
Yêu
cầu
|
Độ trong và màu
sắc
|
5
|
Chất lỏng trong suốt, không vẫn đục và vật thể lạ nhỏ , màu hoàn
toàn đặc trưng cho sản
phẩm.
|
4
|
Chất lỏng trong suốt, không vẫn đục và vật thể lạ nhỏ, màu hơi khác
so với màu đặc trưng của sản
phẩm
| |
3
|
Chất lỏng trong và tương đối nhiều vật thể lạ nhỏ, màu hơi khác một
chúc so với màu đặc trưng của sản
phẩm
| |
2
|
Chất lỏng hơi đục, có khá nhiều vật thể lạ nhỏ, thô trầm trọng, màu
hơi khác nhiều so với màu đặc trưng cảu sản
phẩm
| |
1
|
Chất lỏng nhiều lắng cặn, có nhiều vật thể lạ nhỏ, trầm trọng thô,
màu không đặc trung cho sản
phẩm
| |
0
|
Vẫn đục, màu sẫm, sản phẩm bị
hư
| |
Mùi
|
5
|
Hòa hợp, thơm dịu, hoàn toàn đặc trưng cho sản
phẩm
|
4
|
Chưa hoàn toàn hòa hợp, thơm đặc trưng cho sản phẩm nhưng hơi khó
nhận
biết
| |
3
|
Hơi nồng, thoảng mùi phụ, ít đặc trưng cho sản
phẩm
| |
2
|
Nồng, thoảng mùi lạ, rất ít đặc trưng cho sản
phẩm
| |
1
|
Nồng, hăng, có mùi lạ rõ, không đặc trưng cho sản
phẩm
| |
0
|
Có mùi lạ khó chịu, sản phẩm bị
hỏng
|
4.1.1.2.
Caùc chæ tieâu hoùa lyùcủa
rượu.
Bảng 4.2 chỉ tiêu hóa lý của
rượu.
STT
|
Các chỉ
tiêu
|
Đơn vị
tính
|
Mức chỉ
tiêu
|
Phương pháp
thử
|
1
|
Hàm lượng Etanol tính theo % thể tích ở
20oC
|
%
v/v
|
Theo
TCCS
|
TCCS
|
2
|
Hàm lượng Aldehyde chuyển ra Adehyde acetic trong một lít Etanol 100
%v, không lớn
hơn
|
mg/l
|
20
|
TCCS
|
3
|
Hàm lượng Ester chuyển ra Ethyl acetac trong một lít Etanol
100o, không lớn
hơn
|
mg/l
|
200
|
TCCS
|
4
|
Hàm lượng rượu bậc cao theo tỷ lệ Isopentanol và Isobutanol (3:1)
trong một lít Etanol, không lớn
hơn
|
mg/l
|
60
|
53TCVN120-86
|
5
|
Hàm lượng Metanol không lớn
hơn
|
%
v/v
|
0.1
|
53TCVN117-86
|
6
|
Hàm lượng
Furfurol
|
mg/l
|
0
|
53TCVN121-86
|
4.1.2. Cồn.
4.1.2.1.
Hàm lượng kim loại nặng trong cồn.
Bảng 4.3 Hàm lượng kim loại nặng trong
cồn.
STT
|
Tên các chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Chỉ
tiêu
|
Phương pháp
thử
|
1
|
Đồng (Cu), không lớn
hơn
|
mg/l
|
5.0
|
TCVN 6193:
1996
|
2
|
Kẽm (Zn), không lớn
hơn
|
mg/l
|
2.0
|
TCVN
6193:1996
|
3
|
Asen (As), không lớn
hơn
|
mg/l
|
0.2
|
TCVN
6626:2000
|
4
|
Cadimi (Cd), không lớn
hơn
|
mg/l
|
1.0
|
TCVN
6193:1996
|
5
|
Chì (Pb), không lớn
hơn
|
mg/l
|
0.2
|
TCVN
6193:1996
|
6
|
Thủy ngân (Hg), không lớn
hơn
|
mg/l
|
0.05
|
TCVN 5989:
1995
|
4.1.2.2. Các
chỉ tiêu cảm quan của cồn.
Trạng thái: chất lỏng trong suốt, không có vẫn đục và tạp chất
lạ.
Màu sắc: không
màu.
Mùi và vị: đặc trưng của cồn tinh luyện, không có mùi vị
lạ.
4.1.2.3. Các chỉ tiêu hóa lý của
cồn.
Bảng 4.4 Chỉ tiêu hóa lý của
cồn.
STT
|
Tên các chỉ
tiêu
|
Đơn vị
tính
|
Mức chỉ
tiêu
|
Phương pháp
thử
| |
Loại
1
|
Loại
2
| ||||
1
|
Hàm lượng Etanol tính theo % thể tích ở
20oC
|
%v/v
|
9660.5
|
9560.5
|
TCVN
378:1986
|
2
|
Hàm lượng Aldehyde chuyển ra Adehyde acetic trong một lít Etanol 100
%V, không lớn
hơn
|
mg/l
|
8
|
20
|
TCVN
378:1986
|
3
|
Hàm lượng Ester chuyển ra Ethyl acetac trong một lít Etanol
100o, không lớn
hơn
|
mg/l
|
9
|
18
|
TCVN
378:1986
|
4
|
Hàm lượng rượu bậc cao theo tỷ lệ Isopentanol và Isobutanol (3:1)
trong một lít Etanol, không lớn
hơn
|
mg/l
|
30
|
50
|
TCVN
378:1986
|
5
|
Hàm lượng Metanol không lớn
hơn
|
%
v/v
|
0.06
|
0.1
|
TCVN
378:1986
|
6
|
Hàm lượng
Furfurol
|
mg/l
|
0
|
0
|
|
4.2.
Sản phẩm phụ.
4.2.1. Khí
CO2.
Khí CO2 sinh ra trong quá trình lên men của
nhà máy sẽ được thu hồi nhằm làm giảm nguồn khí thải gây ô nhiễm môi trường góp
một phần nhỏ để nhiệt độ trái đất không tăng lên, bên cạnh đó khí thải CO2 còn
có thể sử dụng để làm phân ure, trong công nghệ sản xuất nước giải
khát….
4.2.2. Bã
hèm.
Hèm
tức bã rượu. Thường thì sau khi cất xong một mẻ rượu, bã hèm có thể sử dụng là
nguồn thức ăn cho chăn nuôi các loại gia súc như bò, lợn…
0 nhận xét:
Đăng nhận xét